Nếu bạn đang chuẩn bị xin visa đi du lịch Trung Quốc mà chưa biết điền mẫu đơn xin visa đi Trung Quốc như thế nào thì sau đây mình sẽ chia sẻ cho mọi người. Mình xin hướng dẫn chi tiết cách điền form xin visa đi Trung Quốc từng bước và ô trống cho mọi người.
Hướng dẫn điền mẫu đơn xin visa đi Trung Quốc 2023
Trước khi tới các bước điền mẫu đơn xin visa đi Trung Quốc thì mọi người hãy download mẫu đơn visa đi Trung Quốc TẠI ĐÂY rồi in ra đã nhé! Hoặc các bạn có thể điền thông tin vào mẫu đơn này sau đó in ra cũng được.
Mình sẽ đánh số thứ tự từng trường để mọi người điền chính xác nhất. Trong form này nếu phải điền thông tin thì bạn sẽ điền Tiếng Anh và viết Hoa các chữ, nếu chọn thì bạn tích chữ V vào ô bạn chọn.

Part 1: Personal Information: Phần 1: Thông tin cá nhân
1. Last name: Họ của bạn, ví dụ NGUYEN
2. Middle nam: Tên đệm của bạn, ví dụ THI THANH
3. First Name: Tên của bạn, ví dụ HOA
4. Name in Chinese: Tên Trung Quốc của bạn, không có thì điền N/A hoặc None
5. Photo: dán ảnh của bạn vào
6. Other Name (s): Tên khác của bạn, nên để None hoặc N/A
7. Sex: Giới tính, nữ thì tích V vào ô F, nam thì tích V vào ô M
8. DOB: Năm, tháng, ngày sinh của bạn, ví dụ 1990-04-16
9. Current Nationality: Quốc tịch hiện tại của bạn, ví dụ VIET NAM
10. Former Nationality: Quốc tịch cũ của bạn, ví dụ bạn là người Pháp nhưng sau đó đổi quốc tịch thành Việt Nam thì bạn điền France, nếu không có thì bạn bỏ trống
11. Place of Birth: Nơi bạn sinh ra, bạn điền theo thứ tự Thành phố, Tỉnh, Đất Nước; ví dụ HA NOI, VIET NAM
12. Local ID/Citizenship Number: Số chứng minh thư hoặc căn cước của bạn
13. Passport/Travel Document Type: Loại hộ chiếu của bạn, Diplomatic là hộ chiếu ngoại giao, Service or Official là hộ chiếu công vụ, Ordinary là hộ chiếu phổ thông, thường thì bạn sẽ tích V vào ô Ordinary
14. Other: Loại hộ chiếu khác cái loại trên thì bạn điền thông tin vào
15. Passport Number: Số hộ chiếu của bạn
16. Date of Issue: Năm – Tháng – Ngày cấp hộ chiếu, ví dụ 2017 – 03 – 21
17. Place of issue: Nơi cấp hộ chiếu của bạn, ví dụ HA NOI
18. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu, ví dụ 2050 – 09 – 28

19. Current occupation (s): Nghề nghiệp hiện tại của bạn, làm nghề nào thì tích V vào ô đó
- Businessperson: Người kinh doanh
- Company Employee: Nhân viên công ty
- Entertainer: Người trong ngành giải trí
- Industrial/Agricultural Worker: Công nhân hoặc nông dân
- Student: Học sinh, sinh viên
- Crew Member: Thuyền viên, phi hành đoàn
- Self-Employed: Lao động tự do
- Unemployed: Thất nghiệp
- Retired: Nghỉ hưu
- 20. Former/incumbent member of parliament: Thành viên đương nhiệm hoặc cựu thành viên của quốc hội, cụ thể vị trí gì điền vào ô Position
- 21. Former/incumbent government official: Thành viên đương nhiệm hoặc cựu thành viên của chính phủ, điền cụ thể vị trí ở ô Position
- 22. Minitary Personel: Người trong quân đội, điền cụ thể vị trí ở ô Position
- NGO Staff: KHAI NGHỀ NGHIỆP NÀY NẾU LÀ NHÂN VIÊN TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ, không phải thì bạn bỏ trống
- Religious Personel: Người trong tôn giáo
- Staff of media: Nhân viên nghành y tế
- 23. Other (please specify): Nghề khác trong danh sách, bạn điền tiếng anh cụ thể nghề đó
24. Education: Trình độ học vấn
- Postgraduate: Sau đại học (thạc sĩ hay tiến sĩ gì đó)
- College: Cao đẳng hoặc đại học
- 25. Other: trình độ khác, ví dụ High School là cấp 3, Secondary School là cấp 2, Primary School là cấp 1
Employer/School: Thông tin công ty/trường học của bạn
26. Name: tên trường học hoặc công ty
27. Phone Number: Số điện thoại trường học hoặc công ty của bạn
28. Address: Địa chỉ trường học hoặc công ty của bạn
29. Zip Code: zip code theo địa chỉ trường của bạn, mỗi tỉnh có một zipcode khác nhau, bạn search google sẽ thấy, nếu không muốn tìm thì để trống cũng được

30. Home address: Địa chỉ nhà của bạn
31. Zip code: Zip code địa chỉ nhà của bạn
32. Home/mobile phone number: Số điện thoại của bạn
33. Email Address: Địa chỉ email của bạn, ví dụ nguyenthimai@gmail.com
34. Marital status: Tình trạng hôn nhân của bạn
- Married là đã kết hôn
- Single là độc thân
- 35. Other (please Specify): bạn tích vào ô này thì bạn ghi cụ thể ra, ví dụ Divorced là ly hôn, Widowed là góa vợ/chồng…
Major Family Members: Liệt kê các thành viên trong gia đình tương ứng theo cột
36. Name: Tên, ví dụ NGUYEN VAN AN
37. Nationality: Quốc tịch, ví dụ VIET NAM
38. Occupation: Nghề nghiệp, ví dụ Farmer
39. Relationship: Mối quan hệ với bạn, ví dụ Father
Emergency Contact: Trường hợp khẩn cấp liên hệ cho ai
40. Name: tên người cần liên hệ nếu trường hợp gấp
41: Mobile Phone Number: Số điện thoại người cần liên hệ
42. Relationship with the applicant: Mối quan hệ với bạn
43. Country or territory where the applicant is located when applying for this visa: Bạn nộp đơn xin visa ở quốc gia hay vùng lãnh thổ nào? Thường thì bạn điền VIET NAM

Part 2: Travel Information: Phần 2 – Thông tin chuyến đi
44. Major purpose of your visit: Mục đích chính của chuyến đi của bạn
- Official Visit: chuyến thăm chính thức của lãnh đạo cấp cao
- Tourism: Du lịch
- Non – business visit: chuyến đi thăm không mục đích kinh tế
- Business and Trade: Đi nhằm mục đích kinh doanh và buôn bán
- As introduced talent: đi trình diễn tài năng trong cuộc thi nào đó
- As crew member: Thành viên phi hành đoàn
- As resident diplomat, consul or staff of international organization: Là nhà ngoại giao, lãnh sự quán hoặc nhân viên của tổ chức quốc tế
- As permanent resident: Nhập tịch Trung Quốc ví như bạn kết hôn với người TQ và muốn nhập tịch thì tích vào ô này
- Work: Đi lao động
- As child in foster care: trở thành con nuôi
- Transit: Quá cảnh
- Short term visit to chinese citizen or foreigner with chinese permanent resident status: đến thăm người Trung Quốc hoặc người thường chú ở Trung Quốc trong thời gian ngắn hạn
- Family reunion for over 180 days: đi đoàn tụ với gia đình trong thời gian nhiều hơn 180 ngày
- Short term visit to foreigner residing in China due to work, study or other reasons: Chuyến thăm ngắn hạn đối với người nước ngoài cư trú tại Trung Quốc do công việc, học tập hoặc các lý do khác
- Short term study for less than 180 days: Đi du học trong khoảng thời gian dưới 180 ngày
- Long term study for over 180 days: Đi du lịch trong khoảng thời gian trên 180 ngày
- As journalist for temporary new coverage: Nhà báo đi công tác tạm thời
- As resident Journalist: Nhà báo thường trú
- 45. Other (please specify): Lý do khác, bạn điền lý do vào
46. Intended number of entries: Hình thức của thị thực
- One entry valid for three months from the date of issue: Nhập cảnh 1 lần trong vòng 3 tháng kể từ ngày visa có hiệu lực
- Two entries valid for 3 to 6 months from the date of issue: Nhập cảnh 2 lần, có giá trị từ 3 – 6 tháng kể từ ngày visa có hiệu lực
- Multiple entries valid for 6 months from the date of issue: Nhiều lần nhập cảnh trong 6 tháng từ ngày visa có hiệu lực
- Multiple entries valid for 1 year from the date of issue: Nhiều lần nhập cảnh trong vòng 1 năm từ ngày visa có hiệu lực
- Other (please specify): nếu không thuộc các loại trên thì bạn hãy tự điền vào
47. Are you applying for the express service? Bạn có muốn đăng ký dịch vụ làm nhanh visa hay không? Dịch vụ này cần phải có sự đồng ý của cơ quan lãnh sự và bạn sẽ phải trả thêm phí, nếu muốn bạn tích vào Yes, nếu không thì tích vào No

48. Expected date of your first entry into China on this trip (yyyy – mm – dd): Thời gian bạn hy vọng nhập cảnh vào Trung Quốc lần đầu tiên, ví dụ 2023 – 09 – 27
49. Longest intended stay in China among all entries: Thời gian dài nhất bạn dự định ở Trung Quốc trong tất cả các lần nhập cảnh, bạn điền số ngày vào đó
Intinerary in China (in time sequence, may type on separate paper): Lịch trình du lịch Trung Quốc, nếu nhiều thì bạn có thể làm một tờ riêng mà không cần phải khai báo ở đây) Bạn liệt kê tương ứng theo hàng, cột
50. Date: Ngày
51. Detailed address: Địa chỉ cụ thể
52. Who will pay for your travel and expenses during your stay in China? Ai sẽ trả chi phí cho chuyến đi du lịch và trong thời gian bạn ở Trung Quốc? Bạn tự trả thì điền MYSELF, chị/em gái của bạn trả thì điền MY SISTER, anh/em trai của bạn trả thì điền MY BROTHER…

Information of inviter in China: Thông tin của người mời bạn đến Trung Quốc
53. Name: Tên của người mời bạn
54. Address: Địa chỉ của người mời bạn
55. Phone Number: Số điện thoại của người mời bạn
56. Relationship with the applicant: Mối quan hệ với bạn
57. Have you ever been granted in Chinese visa? If applicable, please specify the date and place of the last time you were granted the visa: Bạn đã bao giờ được cấp thị thực của Trung Quốc? Nếu có thể, xin ghi rõ ngày tháng và địa điểm của lần cuối cùng bạn được cấp thị thực
58. Other country or territories you visited in the last 12 months: Quốc gia hoặc lãnh thổ khác mà bạn đã đi trong 12 tháng qua
Part 3: Other information: Phần 3 – Thông tin khác
59. Have you ever overstayed your visa or residence permit in China? Bạn đã bao giờ ở lại Trung Quốc quá hạn visa hay quá hạn giấy phép cư chú chưa?
60. Have you ever been refused a visa for China or been refused entry into China? Bạn đã bao giờ bị từ chối visa hay nhập cảnh vào Trung Quốc chưa?
61. Do you have any criminal record in China or other country? Bạn có hồ sơ hình sự ở Trung Quốc hay nước nào khác không?

62. Are you experiencing any of the following conditions? Bạn có đang gặp bất kỳ những trường hợp nào sau đây hay không?
- Serious mental disorder (rối loạn tinh thần nghiêm trọng)
- Infectious pulmonary tuberculosis (Nhiễm trùng lao phổi)
- Other infectious disease of public health hazards (Các bệnh truyền nhiễm khác của mối nguy hiểm sức khoẻ cộng đồng)
63. Did you visit countries or territories affected by infectious diseases in the last 30 days? Bạn đã đến thăm các quốc gia hoặc lãnh thổ bị ảnh hưởng bởi các bệnh truyền nhiễm trong 30 ngày vừa qua?
64. If you select Yes to any questions from 3.1 to 3.5, please give detail below (nếu bạn chọn Yes trong các lựa chọn phía trên thì hãy để lại thông tin chi tiết)
65. If you have more information about your visa application other than the above to declare, please give details below or type on separate paper (Nếu bạn có thêm thông tin về đơn xin cấp thị thực của bạn ngoài những điều trên để khai báo, vui lòng cho biết chi tiết dưới đây hoặc nhập vào giấy riêng để nộp kèm theo)

If someone else travels and shares the same passport with the applicant, please affix the photos and give their information below. Nếu có người khác đi cùng và có cùng hộ chiếu với bạn, vui lòng dán ảnh và cung cấp thông tin dưới đây
Bạn dán ảnh ở trên, ở dưới điền tương ứng tên, giới tính và ngày sinh theo định dạng (năm – tháng – ngày)
66. Dán ảnh vào
67. Tên đầy đủ của người đi cùng
68. Giới tính của người đi cùng, nữ là FEMALE, nam là MALE
69. Ngày sinh của người đi cùng, ví dụ 2023 – 02 – 28
Part 4: Declaration & Signature: Phần 4 – Cam kết và chữ ký
70. Applicant’s Signature: Chữ ký của bạn
71. Date: Ngày bạn nộp đơn (định dạng năm – tháng – ngày)

Part 5: If the application form is completed by another person on the applicant’s behalf, please fill out the information of the one who completes the form: Nếu mẫu đơn xin visa này được hoàn thành bởi người khác thay cho bạn, thì họ sẽ điền thông tin của họ vào đây, ví dụ như mẹ viết đơn thay cho con nhỏ, nếu tự bạn viết thì hãy để trống hoặc ghi NONE
72. Name: tên của người viết thay
73. Relationship with the applicant: mối quan hệ với bạn
74. Address: Địa chỉ người viết đơn thay bạn
75. Phone Number: Số điện thoại của người viết đơn thay bạn
76. Signatures: Chữ ký của người điền hộ bạn
77. Date: Năm – tháng – ngày của người điền chữ ký thay bạn
Xem thêm thông tin về du lịch Trung Quốc:
- Các phương tiện đi Trung Quốc từ Hà Nội: ô tô, tàu, máy bay
- Mua sim 4G data không giới hạn ở Trung Quốc
- Thuê bộ phát wifi khi du lịch Trung Quốc
Trên đây là toàn bộ hướng dẫn viết đơn xin visa đi Trung Quốc mà các bạn có thể tham khảo. Nếu mọi người có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến cách điền mẫu đơn làm visa đi Trung Quốc thì cứ để lại câu hỏi, mình sẽ giải đáp cho các bạn trong vòng 24h trừ ngày lễ và cuối tuần.
Không liên quan đến cách viết đơn lắm. Nhưng em muốn hỏi là: Em muốn làm visa đi Trung Quốc để học 1 tháng thì làm visa nào? Và cần chuẩn bị những giấy tờ gì ạ?
em cảm ơn!
Theo như lãnh sự quán Trung Quốc thì nếu bạn xin visa du học Trung Quốc trong 1 tháng sẽ xin loại visa X2, giấy tờ cụ thể cần chuẩn bị như sau:
– Bản gốc và bản sao giấy thông báo trúng tuyển của trường học
– Hộ chiếu : Thời hạn từ 6 tháng trở lên, hộ chiếu gốc phải còn trang dán và một bản photo mặt thông tin hộ chiếu
– Tở khai xin visa và ảnh kèm theo
– Hộ chiếu Trung quốc trước đây hoặc thị thực Trung quốc trước đây nếu có
– Hộ khẩu thường trú hiện tại của bạn kèm bản sao công chứng
mình là thuyền viên mình muốn xin visa chinese để bay đến hồng kong ở 1 đêm và sáng hôm sau lên tàu làm việc thì mình làm như thế nào vậy bạn.. cám ơn
Bạn tham khảo bài viết Kinh nghiệm du lịch Hong Kong: Xin visa, đi lại, tham quan nhé
Mình muốn xin visa đi Trung Quốc du học 4 năm thì xin loại visa nào và thủ tục cần những gì?. xin cảm ơn
Nếu bạn muốn xin visa du học Trung Quốc 4 năm thì thì phải xin visa X1 nhé với thông tin cụ thể sau: Visa X1 dành cho các khóa học trên 180 ngày Tất cả sinh viên học tập tại Trung Quốc trên 180 ngày phải đăng ký xin visa này, với những giấy tờ cần thiết sau đây: + Một hộ chiếu còn hiệu lực trong suốt thời gian ở lại Trung Quốc, bao gồm cả những trang bổ sung (extra pages) + Đơn xin thị thực dán kèm ảnh + Một bản gốc và một bản photo thư mời nhập học, được ban hành bởi trường mà bạn sẽ theo học tại Trung Quốc. + Một bản gốc và một bản photo “Hồ sơ xin cấp visa học tập tại Trung Quốc” (Visa Application for Study in China” – JW201 và JW202. JW201 và JW202 được cấp… Xem thêm
mình muốn hỏi cách xin visa cho người nước ngoài thì như thế nào ạ
Chào Ngọc!
Về bản chất thủ tục xin visa đi Trung Quốc cho người Việt Nam hay nước ngoài đều giống nhau bạn điền mẫu đơn kèm các giấy tờ khác có hướng dẫn trong bài xin visa, giấy thông hành đi Trung Quốc để tham khảo nhé.
mình có 1 cửa hàng nhỏ nhưng chưa xin giấy phép kinh doanh muốn xin visa thương mại với thời hạn lưu trú là 30 ngày và qua 1 tháng 1 lần có được ko ạ? cần những giấy tờ gì ạ?
Chào Bình Yên!
Quy định về xin visa thương mại ad không nắm rõ bạn liên hệ các công ty chuyên cung cấp visa để được hỗ trợ nhé.
cho em hỏi, em muốn làm visa thăm thân cho em và con em dưới 2 tuổi, hộ chiếu riêng, thì em khai chung 1 tờ khai hay là khai riêng
Chào Hà My!
Bạn khai trên hai tờ nhé.
CHo mình hỏi, công ty mình muốn cho 1 bạn nhân viên sang Trung quốc để làm việc lâu dài bên công ty mẹ ở TQ. Bạn ấy chưa đi TQ bao giờ cả? Thì xin Visa loại gì ạ> và thủ tục ntn ạ? Mình cảm ơn!
Chào Yến!
Bạn cần xin visa Z: Cấp cho người đến Trung Quốc nhận chức, làm việc hoặc đi theo người nhà, Thủ tục gồm
-Khách yêu cầu cần điền vào tờ đăng ký Visa, 01 ảnh 4×6 gần nhất.
-Chứng minh lý do xuất cảnh, quá cảnh và đăng ký: Đăng ký cấp visa Z (lập nghiệp): yêu cầu có Thẻ được phép làm việc tại Nước Cộng hòa Nhân dân Trung hoa, giấy mời đến làm việc hoặc giấy chứng minh là nhân viên của đơn vị (cơ quan, công ty..) tại Trung Quốc (có thể chấp nhận thư hoặc điện báo)…
Cho mình hỏi với ạ,
Sếp mình người Hàn Quốc,đã nhận được thư mời từ đối tác Trung Quốc sang tham dự triển lãm bên Thượng Hải (đối tác lo hết chi phi ăn ở đi lại), thì ở mục 2.1 Major purpose of your visit trong mẫu đơn V.2013, mình sẽ đánh dấu vào ô nào nhỉ? Và Sếp mình nê làm loại Công tác hay Du lịch thì tốt hơn?
ở mục 2.6 Itinerary in China thì Sếp mình có cần điền thông tin gì vào không nhỉ? Bên mình có cần phải mua vé máy bay hay đặt khách sạn trước không nhỉ?
Mong được sự hướng dẫn từ mọi người.
Chân thành!
Chào bạn!
Bạn điền vào mục công tác, mục 2,6 bạn điền lịch trình công tác của sếp bạn vào đó. Bên cạnh đó bạn cũng cần phải mua vé máy bay trước cũng như xác nhận đặt phòng để quá trình nhập cảnh, xin visa được dễ dàng.
nếu mình làm vé máy bay và đặt phỏng với booking giả thì có bị phát hiện ko bạn? Vì Sếp mình muốn dc duyệt Visa rồi mới tiến hành mua vé máy bay và đặt khách sạn
Chào Hùng!
Nếu là giả thì ad sợ không được hiện nay các trang đặt phòng trực tuyến họ cho đặt rồi thanh toán sau (gần ngày ở hoặc tới ở mới phải thanh toán tiền mà bạn). Về vé máy bay bạn xin xác nhận từ các phòng vé là okie cần gì làm giả chứ.
cảm ơn ad Nguyễn Thành, cho mình hỏi thêm 1 cái là trong thư mời từ phía TQ có ghi mọi chi phí đều do họ chịu, bây giờ mình tự đặt phòng + mua vé máy bay ở Việt Nam bằng tiền của mình thì có bất hợp lý quá ko?
Với lại Sếp mình có cần phải cung cấp Giấy phép lao động ở Việt Nam để làm Visa không hay chỉ cần cung cấp thẻ tạm trú + Quyết định cử đi công tác thôi (Sếp mình đã có thẻ tạm trú) hay cần phải thêm giấy tờ gì của Cty nữa không ạ?
Một lần nữa xin cảm ơn bạn
Chào bạn!
Nếu bên TQ chịu mọi chi phí cho sếp bạn đi công tác thì bạn bảo họ gửi xác nhận vé máy bay và đặt phòng khách sạn đã đặt cho sếp bạn đi (vì họ cũng phải có sự chuẩn bị trước chứ còn nếu không thì mình đặt và gửi họ chi phí để họ quyết toán sau). Bên cạnh đó sếp bạn cũng cần phải cung cấp giấy phép lao động cộng các giấy tờ khác ở công ty như bạn trình bày để xin visa nhé.
em đã đăng kí kết hôn với người trung quốc và tết này muốn về bên đó chới, vậy em xin visa nào, và cần chuẩn bị những giấy tờ gì để xin visa này ạ~tks
Chào bạn!
Trong trường hợp của bạn cần xin visa kết hôn với người Trung Quốc cần các giấy tờ sau và đi nộp ở lãnh sự quán Trung Quốc ở Việt Nam:
Hộ chiếu gốc còn hạn 6 tháng.
02 bản Mặt Hộ chiếu photo
02 CMT photo
02 ảnh 4×6 nền trắng
Giấy xác nhận tình trạng độc thân của UBND xã/ phường theo mẫu của đại sứ quán
Sổ hộ khẩu phô tô
CMT, Hộ chiếu, Thị Thực của CHỒNG
Thông tin gia đình, địa chỉ, số điện thoại.
Địa chỉ xin visa kết hôn với người Trung Quốc
Em đã đăng kí kết hôn và có giấy đang kí kết hôn được lạnh sự quán trung quốc và việt nam xác nhận rồi , tết này em muốn về trung quốc thì xin visa gì , và cần giấy tờ gì ạ
Bạn xin visa D Trung Quốc nhé.
Em chỉ về bên trung quốc chơi10 ngày rồi qua lại việt nam ,cũng xin visa D luôn à, vì theo em biet visa D là visa định cư mà anh, cho em hỏi là chính xác là D hả anh
Chào bạn!
Bạn lấy chồng TQ nhưng không xin visa định cư luôn mà chỉ về chơi thì xin visa theo dạng du lịch bình thường thôi, hoặc dạng thăm người thân cũng được. Bạn liên hệ các công ty xin visa để biết chi tiết thủ tục nhé
NGO Staff: cái này mình không rõ là cái gì, bạn nào biết chỉ nhé ^^ KHAI NGHỀ NGHIỆP NÀY NẾU LÀ NHÂN VIÊN TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
cảm ơn bạn nhé, mình đã update vào bài viết ^^