Một trong các giấy tờ xin visa đi Nhật Bản mà mọi người cần phải chuẩn bị đó là đơn xin visa đi Nhật. Sau đây mình sẽ hướng dẫn chi tiết cách điền mẫu đơn xin visa đi Nhật Bản cho mọi người. Nếu các bạn đang không biết điền form xin visa đi Nhật như thế nào thì hãy xem ngay nha!
Hướng dẫn điền mẫu đơn xin visa đi Nhật Bản 2025
Mình sẽ đánh số từng ô một và diễn giải ở dưới cho mọi người rõ chi tiết từng thông tin để điền đơn xin visa đi Nhật chính xác nha.

1. Surname (as shown in passport): Họ của bạn, ví dụ NGUYEN (điền theo thông tin trên Passport)
2. Given and middle names (as shown in passport): Tên còn lại của bạn, ví dụ THI THANH MAI
3. Other names: Tên thường gọi (cái này nên để trống)
4. Date of birth: Ngày sinh nhật, ví dụ 4/5/1990
5. Place of birth: Nơi sinh, bạn điền tương ứng theo phần chữ nhỏ bên dưới, City tương ứng Thành Phố, State or Province tương ứng Tỉnh, Country tương ứng tên đất nước
6. Sex: Giới tính, nữ thì chọn Female, nam thì chọn Male
7. Marital status: Tình trạng hôn nhân, độc thân chọn Single, đã kết hôn chọn Married, góa chồng/vợ chọn Widowed, đã li dị chọn Divorced
8. Nationality or citizenship: Quốc tịch, bạn điền VIET NAM
9. Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch khác nếu có, không có thì bạn điền NO
10. ID No. issued to you by your government: Số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của bạn
11. Passport type: Loại hộ chiếu của bạn, Diplomatic là hộ chiếu ngoại giao, Official là hộ chiếu công vụ, Ordinary là hộ chiếu phổ thông, thông thường bạn sẽ chọn hộ chiếu phổ thông
12. Passport No: Số hộ chiếu của bạn
13. Place of issue: Nơi cấp hộ chiếu, ví dụ HA NOI
14. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
15. Date of Expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu
16. Issuing authority: Cơ quan cấp hộ chiếu, bạn điền IMMIGRATION DEPARTMENT (nghĩa là cục quản lý xuất nhập cảnh)
17. Purpose of visit to Japan: Mục đích chuyến đi Nhật Bản, bạn đi học thì điền Study, đi làm thì điền Work, đi du lịch thì điền Travel, thăm thân thì điền Visit Family
18. Intended length of stay in Japan: Thời gian bạn sẽ ở Nhật Bản trong chuyến đi, điền chính xác, ví dụ như 7 Days (7 ngày), 2 Months (2 tháng), 2 Years 4 Months (2 năm 4 tháng)
19. Date of arrival in Japan: Ngày đến Nhật Bản
20. Port of entry into Japan: Sân bay mà bạn sẽ đáp chuyến bay đến Nhật Bản

21. Name of ship or airline: Tên của tàu hoặc mã chuyến bay
Names and addresses of hotels or persons with whom applicant intends to stay (tên và khách sạn mà bạn sẽ ở sau khi tới Nhật Bản)
22. Name: Tên của khách sạn hoặc người quen của bạn bên Nhật
23. Tel: Số điện thoại khách sạn hoặc người quen của bạn bên Nhật Bản
24. Address: Địa chỉ khách sạn hoặc nhà người quen của bạn bên Nhật
25. Dates and duration of previous stays in Japan: Điền thông tin thời gian bạn đã từng ở Nhật Bản trước đó (nếu có), không có thì điền NONE
Your current residential address (if you have more than one address, please list them all): Thông tin địa chỉ liên hệ hiện tại của bạn
26. Address: Điền địa chỉ hiện tại của bạn
27. Tel: Điền số điện thoại bàn nếu có
28. Mobile No: Điền số điện thoại di động của bạn
29. Current profession or occupation and position: Công việc hiện tại của bạn, ví dụ
- Giáo viên: Teacher
- Worker: Công nhân
- Artist: Họa sĩ
- Cleaner: Người dọn dẹp
- Doctor: Bác sĩ
- Farmer: Nông dân
- Engineer: Kỹ sư
- Fireman: Lính cứu hỏa
- Lawyer: Luật sư
Name and address of employer (tên và địa chỉ công ty của bạn)
30. Name: Tên công ty
31. Tel: Điện thoại của công ty
32. Address: Địa chỉ của công ty

33. *Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Chỗ này bạn cứ bỏ trống
Guarantor or reference in Japan(Please provide details of the guarantor or the person to be visited in Japan): Người bảo hộ bạn cho chuyến đi Nhật Bản nếu có
34. Name: tên người bảo hộ hoặc người sẽ tới thăm ở Nhật Bản
35. Tel: Điện thoại của người bảo hộ hoặc người bạn sẽ đến thăm ở Nhật Bản
36. Address: Địa chỉ liên hệ của người đó
37. Date of birth: Ngày sinh của người đó, định dạng ngày/tháng/năm
38. Sex: Giới tính của người mời hoặc người bảo hộ, chọn Male nếu là Nam và Female nếu là Nữ
39. Relationship to applicant: Mối quan hệ của người đó với bạn, ví dụ là anh/em trai thì điền Brother, chị/em gái điền Sister, bạn bè thì điền Friend
40. Profession or occupation and position: Nghề nghiệp của người đó
41. Nationality and immigration status: Quốc tịch và trạng thái định cư của người đó
Inviter in Japan(Please write ‘same as above’ if the inviting person and the guarantor are the same): Thông tin người mời bạn sang Nhật, nếu cùng là một người như phía trên thì bạn điền lại y hệt nhé
42 – 49: tương tự 34 – 41 phía trên, thông tin là thông tin của người mời bạn đến Nhật, nếu giống phía trên thì bạn chỉ việc điền giống y hệt
50. Remarks/Special circumstances, if any: Trường hợp bạn cần xem xét nhân đạo thì điền vào, không có bỏ trống
Have you ever:
Phần dưới này tích vào ô Yes/No (Có/Không)
51. been convicted of a crime or offence in any country? (bạn đã từng có tiền án tiền sự hay phạm tội ở nước nào chưa?)
52. been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country?** (bạn đã từng bị phạt tù ít nhất 1 năm ở đâu chưa?)
53. been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation? (bạn đã từng bị trục xuất hay quá hạn visa hay phạm bất kỳ luật pháp gì ờ Nhật hay ở nước khác chưa?)

54. been convicted and sentenced for a drug offence in any country in violation of law concerning narcotics, marijuana, opium, stimulants or psychotropic substances?** (bạn đã từng nghiện ngập, sử dụng chất kích thích trái pháp luật ở bất cứ nước nào chưa?
55. engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution? (làm nghề mại dâm, hoặc trung gian hoặc dụ dỗ một gái mại dâm cho người khác, hoặc cung cấp nơi để mại dâm, hoặc bất kỳ hoạt động nào khác liên quan trực tiếp đến mại dâm?)
56. committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? (buôn bán người hoặc buôn bán người hoặc buôn bán người khác để phạm tội như vậy?)
57. If you answered “Yes” to any of the above questions, please provide relevant details (nếu bạn tích vào ô Yes của bất kỳ ô nào phía trên thì hãy cung cấp các thông tin chi tiết liên quan, không có thì bỏ trống)
58. Date of application: Ngày nộp đơn xin visa
59. Signature of applicant: Chữ ký của bạn
Xem thêm thông tin về du lịch Nhật Bản:
- Tổng hợp những bãi biển đẹp nhất Nhật Bản
- Du lịch Nhật Bản mùa thu nên đi dâu chơi?
- Mua sim 4G, bộ phát wifi ở Nhật Bản
Trên đây là hướng dẫn điền thông tin vào đơn xin visa đi Nhật Bản mà mình muốn chia sẻ cho các bạn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì liên quan tới cách điền form xin visa đi Nhật Bản này thì hãy để lại câu hỏi, mình sẽ giải đáp cho bạn trong 24h, trừ ngày lễ và cuối tuần.
Cám ơn ad , bài viết rất hữu ích
Bạn ơi cho mình hỏi, chồng mình bảo lãnh cho mình và con qua nhật. Vậy thì đơn xin visa là mình sẽ làm 2 tờ(cho mình và cho con). Hay là có mẫu đơn xin visa cho mẹ và con luôn vậy?
Đơn xin visa làm 2 tờ bạn nhé, tờ của con bạn thì bạn ký thay cho con
minh sang tu tuc k co thu moi thi cho thong tin ng moi ko dien dung k aj
Phần đó bỏ trống bạn nhé
immigration status ví dụ như bạn mình sang du học bên đấy gửi thư mời về thì điền immigration status – tình trạng cư trú là gì được ạ? Bạn mình có visa dài 2 năm 3 tháng luôn
chỗ này bạn điền VIETNAM, STUDENT nhé
Nếu là xin visa kỹ sư thì mục này điền gì bạn : Relationship to applicant
Chào bạn!
Mục đó bạn có thể điền là nhân viên nhé!
Cám ơn bạn.
Nhưng ý mình là quan hệ của Công ty đó với mình là gì cơ ?( Nó ngược lại )
Quan hệ của họ với mình là nhà tuyển dụng bạn
Cho em hỏi phần người bảo hộ nên điền thông tin anh trai đang du học ở Nhật hay trường nơi mình sẽ học tại Nhật ( em ở ktx ở trường) vậy ạ? Phần inviter thì điền thông tin anh trai hay thông tin trường học ạ?
Chào Yến Nhi!
Phần người bảo hộ bạn điền thông tin của anh trai còn phần còn lại điền thông tin của trường học nhé.
cho em hỏi:
– nếu em là học sinh thì ở phần Current profession or occupation and position thì em điền là student phải không ạ ? và phần name and address of employer thì có cần ghi gì không ạ ?
– đi du lịch tự túc thì ở phần Guarantor or reference in Japan/Inviter có cần điền không hay bỏ trống ạ ?
Câu hỏi 1: Điền Student là chuẩn rồi bạn nhé
Câu hỏi 2: Phần Employer: em cứ điền thông tin của trường em vào là được
Câu hỏi 3: Nếu em không có ai quen ở Nhật thì em bỏ trống nha
CHO MÌNH HỎI LÀ KÍ TÊN ĐÁNH MAY HAY IN RA RỒI KÍ TAY Ạ
Chào Thi!
Bạn in ra ký tên trước khi đi nộp nhé.
Cho mình hỏi mục Ngày sinh. Ngày sinh của mình là 01/12/1988 nhưng mình không điền đầy đủ được như vậy. Chỉ điền được 01/12/19 là không điền được nữa. Mình điền vào đấy 01/12/88 có được không.
Chào Đức Anh!
Bạn phải điền đầy đủ thông tin không được điền kiểu sơ lược nhé.
Nhưng mình không điền được đầy đủ 01/12/1988. Chỉ điền đến 01/12/19 là ko gõ được thêm nữa rồi.
Vậy bạn điền 01/12/88 nhé
cho minh hoi ty nha. o phan so 29. minh dien la Unemployed thi phan so 30, 31, 32 minh se dien cai ak.
Chào Tha!
Bạn có thể bỏ trống các mục đó.
Cho e hỏi là Mục 30,31,32 nếu bố e tự kinh doanh tại gia thì điền như thế nào ạ?
Cả mục 29 nữa ạ. Điền là businessman hay sao ạ
Bạn tự kinh doanh tại nhà có thuê nhân viên hay có giấy đăng ký kinh doanh không? Nếu có thì bạn điền là businessman còn nếu là chủ cửa hàng thông thường thì bạn điền shopkeeper còn mục 30 – 32 bạn điền thông tin địa chỉ cửa hàng/nhà bạn nhé
Mình tự xin visa du lịch và không có người bảo hộ (không đi thăm bạn ở Nhật) thì các mục thông tin người này ghi NO hay sao bạn giải đáp giúp mình nhé. Cám ơn bạn